Điểm chuẩn ĐH Nông lâm TP.HCM dự kiến tăng 3-5 điểm

28/07/2013 15:40 GMT+7

(TNO) Sáng 28.7, Trường ĐH Nông lâm TP.HCM đã công bố điểm thi. Nhiều ngành có điểm khá cao và dự kiến điểm chuẩn sẽ tăng từ 3-5 điểm.

>> Trường ĐH Nông lâm TP.HCM công bố điểm thi
>> Tra cứu điểm thi ĐH-CĐ 2013

Thí sinh có thể tra cứu điểm thi tại đây.

Tổng chỉ tiêu của Trường ĐH Nông lâm TP.HCM là 5.300 (cho 29 ngành/53 chuyên ngành). Trường có 39.496 TS dự thi vào trường trong tổng số 40.256 TS dự thi (số còn lại là mượn trường thi).

Năm nay, có nhiều ngành có số lượng TS dự thi và điểm khá cao như: môi trường, công nghệ sinh học, thú y, thực phẩm, hóa học, nông học… Điểm chuẩn của một số ngành vào trường sẽ tăng.


TS vui vẻ trao đổi bài sau khi thi xong - Ảnh: Độc Lập

Thanh Niên Online xin cung cấp phổ điểm (biểu đồ phân bổ điểm thi đại học theo từng môn thi; tổng điểm của các môn thi) từng ngành để TS có thể tham khảo khả năng trúng tuyển.

Điểm chuẩn của trường có thể thay đổi vì chỉ tiêu tuyển sinh phải tính đến chỉ tiêu tuyển thẳng, xét tuyển thẳng đối với các đối tượng ưu tiên... hay hạn chế tỷ lệ TS ảo.

Với chỉ tiêu 100, ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp có 137 TS đạt từ 14 điểm; từ 14,5 điểm có 119 TS đạt. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái bằng sàn.

Ngành Ngôn ngữ Anh có 120 chỉ tiêu thì có 136 TS đạt từ 25 điểm (hệ số 2 môn ngoại ngữ). Từ 24 điểm có 206 TS đạt. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 18.

Ngành Kinh tế với chỉ tiêu 200 thì có 242 TS đạt từ 14 điểm (điểm chuẩn năm 2012).

Với chỉ tiêu 280, ngành Quản trị kinh doanh có 143 TS khối A đạt từ 15,5 điểm; 163 TS khối D đạt từ 15 điểm (điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 14 điểm khối A và 15 điểm khối D)

Ngành Kế toán với chỉ tiêu 120 có 140 TS đạt từ 16,5 điểm; từ 17 điểm có 116 TS đạt. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 14 khối A và 15 khối D.

Theo điểm chuẩn năm 2012, ngành Công nghệ sinh học có tới 964 TS đạt được (15 điểm khối A; 18 điểm khối B) so với chỉ tiêu 160. Ngành này có 101 TS khối B đạt từ 22 điểm; 73 TS khối A đạt từ 20,5 điểm. Khối B có 72 TS đạt từ 22,5 điểm thì khối A có 102 TS đạt từ 20 điểm.

Với chỉ tiêu 120, ngành Công nghệ thông tin có 73 TS khối D đạt được từ 16,5 điểm. Khối A từ 16 điểm có 82 TS đạt từ 15,5 điểm và 58 TS đạt từ 16 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 13 điểm khối A và 14 điểm khối D.

Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chỉ tiêu 120 có 130 TS đạt từ 13 điểm (mức điểm chuẩn năm ngoái).

Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử có 61 TS đạt từ 13 điểm (mức điểm chuẩn năm ngoái) trong tổng số 60 chỉ tiêu.

Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô với chỉ tiêu 60 có 71 TS đạt từ 15 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 13 điểm.

Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học với chỉ tiêu 120 thì có 64 TS khối A đạt từ 18,5 điểm; 72 TS khối B đạt từ 20,5 điểm. So với điểm chuẩn năm ngoái (khối A: 14; khối B: 18) có tới 396 TS đạt được.

Ngành Kỹ thuật môi trường với chỉ tiêu 120 dành cho 2 khối A và B, khối A có 77 TS đạt từ 16,5 điểm; 62 TS đạt từ 17 điểm. Khối B có 89 TS đạt từ 20,5 điểm; 64 TS đạt 21 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 14 điểm khối A và 16 điểm khối B.

Ngành Công nghệ thực phẩm với chỉ tiêu 190 cho 2 khối A và B. Khối A có 84 TS đạt từ 20 điểm; 118 TS đạt từ 19,5 điểm. Khối B có 96 TS đạt từ 22 điểm; 145 TS đạt từ 21,5 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 15 điểm khối A và 16,5 điểm khối B.

Ngành Công nghệ chế biến thủy sản với chỉ tiêu 60 cho 2 khối A và B. Khối A có 42 TS đạt từ 16 điểm; 28 TS đạt từ 17 điểm. Khối B có 54 TS đạt từ 20 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái bằng điểm sàn (13 điểm khối A, 14 điểm khối B).

Ngành Công nghệ chế biến lâm sản với 160 chỉ tiêu, khối A chỉ có 50 TS đạt từ 13 điểm; khối B có tới 121 TS đạt từ 16 điểm. Với 36 TS khối A từ 14 điểm, khối B có 132 TS đạt từ 15,5 điểm. Từ 15 điểm có 22 TS khối A; 159 TS khối B đạt. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái bằng sàn (13 điểm khối A, 14 điểm khối B).

Với chỉ tiêu 160, ngành Chăn nuôi có 180 TS đạt từ 15 điểm (trong đó khối A có 33 TS, khối B có 147 TS). Ngành này năm ngoái điểm chuẩn bằng sàn (13 điểm khối A, 14 điểm khối B).

Năm ngoái, với điểm chuẩn bằng điểm sàn (13 điểm khối A, 14 điểm khối B), ngành Nông học năm nay kết quả tăng cao. Ngành này có 140 chỉ tiêu dành cho khối A và khối B. Khối A có 68 TS đạt từ 18 điểm; 88 TS đạt từ 17,5 điểm. Khối B có 72 TS đạt từ 20,5 điểm và 94 TS đạt từ 20 điểm.

Cũng có điểm chuẩn bằng điểm sàn vào năm ngoái (13 điểm khối A, 14 điểm khối B), ngành Bảo vệ thực vật năm nay kết quả tăng cao. Ngành có 90 chỉ tiêu cho khối A và B. Khối A có 54 TS đạt từ 18,5 điểm; 40 TS đạt từ 19 điểm. Khối B có 54 TS đạt từ 21,5 điểm; 66 TS đạt từ 21 điểm và 78 TS đạt từ 20,5 điểm.

Ngành Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan năm ngoái lấy điểm chuẩn bằng sàn (13 điểm khối A, 14 điểm khối B) và năm nay có 160 chỉ tiêu cho khối A và B. Khối A có 36 TS đạt từ 15 điểm; 42 TS đạt từ 14,5 điểm. Khối B có 151 TS đạt từ 16 điểm; 132 TS đạt từ 16,5 điểm.

Theo điểm chuẩn năm ngoái, ngành Kinh doanh nông nghiệp có 55 TS đạt được (13 điểm khối A và 14 điểm khối D). Với chỉ tiêu 60, ngành này có 77 TS đạt điểm sàn năm ngoái.

Ngành Lâm nghiệp có 380 TS đạt điểm chuẩn năm ngoái (13 điểm khối A và 14 điểm khối B). Với chỉ tiêu là 210, khối A có 61 TS đạt từ 14 điểm; khối B có 163 TS đạt từ 16 điểm.

Ngành Nuôi trồng thủy sản năm nay với 180 chỉ tiêu, khối B từ 17 điểm có 135 TS đạt được; khối A từ 15 điểm có 54 TS đạt được. Ngành này năm ngoái phải lấy điểm chuẩn bằng sàn (13 điểm khối A, 14 điểm khối B).

Ngành Thú y với điểm chuẩn năm ngoái (khối A: 15; khối B: 16,5 điểm) có 954 TS đạt được. Năm nay, với chỉ tiêu 190, khối A có 97 TS đạt từ 19 điểm; khối B có 106 TS đạt từ 21 điểm. Khối B với 149 TS đạt từ 20,5 điểm thì khối A có 62 TS đạt từ 20 điểm.

Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường với điểm chuẩn năm ngoái (khối A: 14 và khối B: 16 điểm) có 1.606 TS đạt được, trong khi chỉ tiêu năm nay là 220. Từ 20,5 điểm có 173 TS khối B đạt được; từ 18,5 điểm có 75 TS khối A đạt. Từ 21 điểm có 118 TS khối B đạt được; từ 17,5 điểm có 129 TS đạt.

Ngành Quản lý đất đai từ 14 điểm (điểm chuẩn năm ngoái) có 1.007 TS đạt được. Với chỉ tiêu 360 của năm nay có 229 TS khối A đạt từ 16 điểm; 167 TS khối D đạt từ 16,5 điểm.

Các ngành Bản đồ học, Công nghệ kỹ thuật nhiệt, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Phát triển nông thôn dự kiến sẽ xét tuyển bổ sung cho đủ chỉ tiêu. 

Các trường ĐH-CĐ đã công bố điểm thi
(theo thứ tự mới nhất xếp trên)
 

157. ĐH Tôn Đức Thắng
156. Học viện Báo chí Tuyên truyền
155. Học viện Hàng không Việt Nam
154. ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
153. ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh (ĐH Thái Nguyên)
152. ĐH Công nghệ thông tin và truyền thông (ĐH Thái Nguyên)
151. Khoa Ngoại ngữ (ĐH Thái Nguyên)
150. Khoa Quốc tế (ĐH Thái Nguyên)
149. ĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên)
148. ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH Thái Nguyên)
147. ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)
146. ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên)
145. ĐH Y - dược (ĐH Thái Nguyên)
144. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật (ĐH Thái Nguyên)
143. ĐH Nông lâm Bắc Giang
142. ĐH Y Thái Bình
141. CĐ Sư phạm Hà Tây
140. ĐH Nông Lâm TP.HCM
139. CĐ Y tế Thái Bình
138. ĐH Nông nghiệp Hà Nội
137. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng)
136. ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng)
135. Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum
134. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng)
133. ĐH Kinh tế Quốc dân
132. ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM
131. CĐ Sư phạm Hà Tây
130. ĐH Mỏ Địa chất Hà Nội
129. ĐH Công nghệ Đông Á
128. ĐH Hà Hoa Tiên
127. ĐH Thái Bình
126. ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An
125. CĐ Xây dựng Nam Định
124. CĐ Kinh tế kỹ thuật Nghệ An
123. ĐH Quảng Bình
122. ĐH VHNT Quân đội hệ Cao đẳng quân sự
121. ĐH VHNT Quân đội hệ Cao đẳng dân sự
120. ĐH VHNT Quân đội (phía Nam)
119. ĐH VHNT Quân đội (phía Bắc)
118. CĐ Sư phạm Kon Tum
117. ĐH Tây Bắc
116. HV Ngân hàng (Phân viện Phú Yên)
115. HV Ngân hàng
114. ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định
113. HV Hải quân (phía Bắc)
112. ĐH Hoa Sen
111. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kiên Giang
110. ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM)
109. ĐH Sư phạm Đà Nẵng
108. ĐH Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội
107. ĐH Sư phạm TP.HCM
106. CĐ Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
105. ĐH Thương mại
104. ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM (Khối C)
103. CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
102. ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM)
101. ĐH Đồng Nai
100. CĐ Cộng đồng Đồng Tháp
99. ĐH Trà Vinh
98. ĐH Kiến trúc Hà Nội
97. CĐ Thống kê
96. CĐ Y tế Thái Nguyên
95. CĐ Sư phạm Cà Mau
94. CĐ Văn hóa nghệ thuật và du lịch Hạ Long
93. CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM
92. ĐH Văn hóa Hà Nội
91. ĐH Điều dưỡng Nam Định
90. ĐH Lâm nghiệp (Cơ sở 2)
89. ĐH Lâm nghiệp
88. ĐH Tây Đô
87. ĐH Sao Đỏ
86. CĐ Kinh tế Kỹ thuật miền Nam
85. CĐ Công nghiệp Phúc Yên
84. ĐH Phòng cháy chữa cháy (phía nam)
83. ĐH Phòng cháy chữa cháy (phía bắc)
82. ĐH Sư phạm thể dục thể thao TP.HCM
81. ĐH Nha Trang (dự thi tại Bắc Ninh)
80. ĐH Nha Trang (dự thi tại Nha Trang)
79. ĐH Nha Trang (dự thi tại Cần Thơ)
78. ĐH Công nghệ thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM)
77. ĐH Thể dục thể thao TP.HCM
76. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) (khối A1)
75. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) (khối A)
74. ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) (khối V)
73. ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) (khối A)
72. CĐ Xây dựng công trình đô thị
71. ĐH Điện lực
70. ĐH Quy Nhơn
69. ĐH Y tế công cộng
68. ĐH Sài Gòn
67. ĐH Bách khoa Hà Nội
66. Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (Cơ sở 2)
65. Học viện Tài chính
64. ĐH Hải Phòng
63. ĐH Công nghệ Đồng Nai
62. ĐH Ngoại thương (Cơ sở 2)
61. ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
60. ĐH Nguyễn Tất Thành
59. ĐH Quốc tế Hồng Bàng
58. ĐH Xây dựng
57. CĐ Công nghiệp và Xây dựng
56. ĐH Đồng Tháp
55. ĐH Tây nguyên
54. ĐH Cần Thơ
53. ĐH Xây dựng
52. CĐ Hàng hải
51. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ
50. CĐ Nông nghiệp Nam Bộ (Tiền Giang)
49. ĐH Y Dược Cần Thơ
48. ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM)
47. ĐH Tài chính - Quản trị kinh doanh
46. ĐH Hùng Vương (Phú Thọ)
45. ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM)
44. ĐH Kiến trúc TP.HCM
43. Học viện Kỹ thuật Mật mã
42. Học viện Bưu chính viễn thông
41. ĐH Ngoại thương
40. ĐH Kinh Bắc
39. ĐH Luật TP.HCM
38. ĐH Phạm Văn Đồng
37. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
36. ĐH Đà Lạt
35. ĐH Công nghiệp Việt - Hung
34. ĐH Công nghiệp Việt Trì
33. ĐH Xây dựng miền Trung
32. ĐH Hàng Hải
31. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
30. ĐH An Giang
29. Học viện Chính sách và phát triển
28. ĐH Tài chính - Ngân hàng Hà Nội
27. ĐH Hồng Đức
26. ĐH Ngân hàng TP.HCM
25. Học viện Y học cổ truyền VN
24. CĐ Viễn Đông
23. ĐH Tiền Giang
22. Học viện m nhạc Huế
21. ĐH Thủ Dầu Một
20. ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2)
19. ĐH Giao thông vận tải
18. ĐH Dược Hà Nội
17. ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội)
16. ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội)
15. ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)
14. ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội)
13. ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội)
12. Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội)
11. Khoa Y (ĐH Quốc gia Hà Nội)
10. ĐH Tài chính kế toán
9. ĐH Tài chính - Marketing TP.HCM
8. ĐH Quảng Nam
7. ĐH dân lập Hải Phòng
6. ĐH Công nghệ Giao thông vận tải
5. ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
4. ĐH Thăng Long
3. ĐH Xây dựng Miền Tây
2. ĐH Thủy lợi (cơ sở 2)
1. ĐH Thủy lợi

Hoàng Quyên 

>> Trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM công bố điểm thi
>> ĐH Sư phạm Đà Nẵng công bố điểm thi khối A, A1 và C
>> Thêm nhiều trường đại học, cao đẳng công bố điểm thi
>> ĐH Bách khoa Đà Nẵng, ĐH Kinh tế Đà Nẵng công bố điểm thi
>> Thêm hàng loạt trường ĐH-CĐ công bố điểm thi
>> Nhiều trường công bố điểm thi, điểm chuẩn dự kiến

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.