Điểm chuẩn các trường đại học phía nam

31/07/2017 07:30 GMT+7

Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM: Truyền thông và mạng máy tính 19,5; CNTT 22; KT cơ khí 21,75; KT cơ khí (chất lượng cao - CLC) 21,5.

Ngành KT tàu thủy 16,5; KT điện - điện tử 21; KT điện tử truyền thông 20 - CLC 18,75; KT điều khiển và tự động hóa 22,25; KT môi trường 18,25; KT công trình xây dựng 20,75 - CLC 18,75; KT xây dựng công trình giao thông 19 - CLC 18,5; kinh tế xây dựng 20,5 - CLC 18,5; khai thác vận tải 24,25 - CLC 22,25; kinh tế vận tải 21,75 - CLC 19,5; khoa học hàng hải - chuyên ngành điều khiển tàu biển 17,75 - CLC 16; khoa học hàng hải - chuyên ngành khai thác vận hành máy tàu biển, khoa học hàng hải - chuyên ngành thiết bị năng lượng tàu thủy 15,5; khoa học hàng hải - chuyên ngành quản lý hàng hải 19,75.
Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: Sư phạm tiếng Anh 25; thiết kế thời trang 20; ngôn ngữ Anh 24,75; thương mại điện tử 23,25; kế toán 22,75 - CLC tiếng Việt - TV 18,75; KT dữ liệu 21; CNTT: 25 - CLC tiếng Anh - TA 21,25 - CLCTV 22,25; CNKT công trình xây dựng 23,5 - CLCTA 19,5 - CLCTV 20,25; CNKT công trình xây dựng 23,5; CNKT cơ khí 24,75 - CLCTA 21 - CLCTV 22,25; CN chế tạo máy 24,25 - CLCTA 20 - CLCTV 21,5; CNKT cơ điện tử 25,25 - CLCTA 21 - CLCTV 22,75; CNKT ô tô 25,5 - CLCTA 22,25 - CLCTV 23,75; CNKT nhiệt 23,5 - CLCTV 20; CNKT điện - điện tử 25 - CLCTA 20,25 - CLCTV 22,25; CNKT điện tử - truyền thông 23,75 - CLCTA 19 - CLCTV 20; CNKT điều khiển và tự động hóa 25 - CLCTA 21,75 - CLCTV 22,75; CNKT máy tính 23,75 - CLCTV 21; CNKT hóa học 25; CN vật liệu 21,75; CNKT môi trường 21,5 - CLCTV 18; CN in 22,75 - CLCTV 18.25; quản lý công nghiệp 24 - CLCTV 19,75; KT công nghiệp 22,75; logistics và quản lý chuỗi cung ứng 24,5; KT y sinh (điện tử y sinh) 23,25; CN thực phẩm 25 - CLCTA 20,5 - CLCTV 21,75; CN may 24 - CLCTV 19,75; CN chế biến lâm sản (chế biến gỗ) 18,5; KT xây dựng công trình giao thông 21,5; kinh tế gia đình 19,75.

Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM: Sư phạm KT nông nghiệp 19,25; ngôn ngữ Anh 22,75; kinh tế 20,25; bản đồ học 23,5; quản trị kinh doanh, kế toán 21,5; CN sinh học 23,75; khoa học môi trường 18,25; CNTT, CN KT cơ khí 21; CN KT cơ điện tử 21,25; CN KT ô tô 22,25; CN KT nhiệt 18,5; CN KT hóa học 22,5; KT điều khiển và tự động hóa 21; KT môi trường 19; CN thực phẩm 23; CN chế biến thủy sản 21; CN chế biến lâm sản 17; chăn nuôi 20,25; nông học, bảo vệ thực vật 21,5; CN rau hoa quả và cảnh quan 18,25; kinh doanh nông nghiệp 19; phát triển nông thôn 18; lâm nghiệp 17; quản lý tài nguyên rừng 17; nuôi trồng thủy sản 18,5; thú y 23,75; quản lý tài nguyên và môi trường 18,75; quản lý đất đai 18. Phân hiệu Gia Lai: kế toán, CN thực phẩm, nông học, thú y 15,5; lâm nghiệp 17; quản lý tài nguyên và môi trường, quản lý đất đai 18. Phân hiệu Ninh Thuận: quản trị kinh doanh, CN thực phẩm, nuôi trồng thủy sản, thú y 15,5; chăn nuôi 20,25; nông học 21,5; ngôn ngữ Anh 22,75.
Chương trình tiên tiến: CN thực phẩm 20; thú y 23,75. Chương trình CLC: quản trị kinh doanh, CN KT cơ khí 18; CN sinh học 20,5; KT môi trường 23,5; CN thực phẩm 20. Chương trình đào tạo cử nhân quốc tế: thương mại quốc tế, kinh doanh quốc tế 20,75; CN sinh học 17; quản lý và kinh doanh nông nghiệp quốc tế 19.

tin liên quan

Nhiều trường đại học công bố điểm chuẩn
Hôm qua, nhiều trường ĐH đã công bố điểm trúng tuyển dự kiến vào các ngành. Điểm chuẩn nhiều ngành tăng mạnh so với năm trước, trong đó có những ngành thí sinh phải đạt trên 9 điểm/môn mới trúng tuyển.

Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM: Các ngành bậc ĐH xét theo kết quả thi như sau: CN thực phẩm 23; đảm bảo chất lượng và ATTP 20,75; CN sinh học 20,5; quản trị kinh doanh, CN may 20; quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 19,75; CNTT 19,5; kế toán, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 19,25; khoa học dinh dưỡng và ẩm thực 19; tài chính ngân hàng 18,75; CNKT điện điện tử, CNKT cơ điện tử, ngôn ngữ Anh 18,5; CN chế biến thủy sản 18,25; các ngành CN thực phẩm, CN sinh học, quản trị kinh doanh, kế toán, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (chương trình chuẩn quốc tế) 18; CN chế tạo máy, CNKT hóa học 17,5; CNKT môi trường 17; CN vật liệu 16,25; quản lý tài nguyên và môi trường, CNKT điều khiển và tự động hóa, an toàn thông tin 16.
Điểm dự kiến các ngành bậc ĐH xét học bạ gồm: CN thực phẩm 24; CN sinh học, CNTT, đảm bảo chất lượng và ATTP, tài chính ngân hàng 21,5; quản trị kinh doanh, kế toán 22; CNKT hóa học, CNKT cơ điện tử, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, khoa học dinh dưỡng và ẩm thực, CN may, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 21; CN chế tạo máy, các ngành chương trình chuẩn quốc tế (CN thực phẩm, CN sinh học, quản trị kinh doanh, kế toán, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống), CN chế biến thủy sản, CNKT điện điện tử, CNKT môi trường, ngôn ngữ Anh 20 điểm; CN vật liệu, quản lý tài nguyên và môi trường, CNKT điều khiển và tự động hóa, an toàn thông tin 18.
Các ngành bậc CĐ điểm chuẩn dự kiến là 10 (xét kết quả thi) và 15 (xét học bạ).

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.